Ngữ âm học Tiếng_Nhật_Trung_cổ

Nguyên âm

  • /a/: [a]
  • /i/: [i]
  • /u/: [u]
  • /e/: [je][2][3][4]
  • /o/: [wo]

Phụ âm

/k, g/

/k, g/: [k, g]

/s, z/

/s, z/ gồm cả [s, z], [ts, dz], và [ʃ, ʒ]. Nó có thể khác nhau tùy vào nguyên âm theo sau, giống như tiếng Nhật hiện đại.

/t, d/

/t, d/: [t, d]

/n/

/n/: [n]

/h/

/h/ tiếp tục nghe tương tự như [ɸ]. Với một ngoại lệ: Đến thế kỷ thứ XI, Giữa hai nguyên âm /h/ được đọc là [w].

/m/

/m/: [m]

/y/

/y/: [j]

/r/

/r/: [r]

/w/

/w/: [w]